Hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt bằng công nghệ MBBR

Ngày đăng: 03/09/2025
Đăng bởi: Admin

Hệ thống xử lý nước thải bằng công nghệ MBBR – Giải pháp hiệu quả và bền vững

1. Tổng quan về công nghệ MBBR

MBBR (Moving Bed Biofilm Reactor) – bể sinh học giá thể lơ lửng – là công nghệ xử lý nước thải hiện đại dựa trên cơ chế sinh học hiếu khí/thiếu khí. Trong bể, các giá thể nhựa (bio carrier) được bổ sung để tạo môi trường cho vi sinh vật bám dính và phát triển. Khi bể được cấp khí hoặc khuấy trộn, giá thể di chuyển liên tục, giúp vi sinh tiếp xúc đều với chất hữu cơ, từ đó phân hủy và xử lý các chất ô nhiễm trong nước thải.

Công nghệ MBBR được ứng dụng rộng rãi trong xử lý nước thải sinh hoạt, nước thải bệnh viện, khách sạn, khu dân cư, nhà máy sản xuất, và nhiều lĩnh vực công nghiệp khác.


2. Cấu tạo của hệ thống xử lý nước thải MBBR

Một hệ thống xử lý nước thải bằng công nghệ MBBR thường bao gồm các hạng mục chính sau:

  1. Song chắn rác: Loại bỏ rác thô, xơ vải, túi nilon, đảm bảo an toàn cho bơm và đường ống.

  2. Bể điều hòa: Ổn định lưu lượng, nồng độ nước thải trước khi đưa vào bể sinh học.

  3. Bể MBBR (bể sinh học hiếu khí/thiếu khí):

    • Chứa giá thể vi sinh bằng nhựa (HDPE, PP) có cấu trúc tổ ong.

    • Được cấp khí hoặc khuấy trộn liên tục để giá thể chuyển động.

    • Vi sinh bám dính trên giá thể phân hủy các chất hữu cơ, Amoni, Nito, Photpho.

  4. Bể lắng: Tách bùn hoạt tính và nước trong sau quá trình xử lý sinh học.

  5. Bể khử trùng: Thường dùng Clo hoặc đèn UV để loại bỏ vi khuẩn gây bệnh.

  6. Máy thổi khí, bơm, đường ống và tủ điện điều khiển: Đảm bảo hệ thống vận hành liên tục và ổn định.


3. Nguyên lý hoạt động của công nghệ MBBR

Quá trình xử lý trong bể MBBR diễn ra như sau:

  • Giai đoạn 1: Nước thải sau điều hòa được đưa vào bể thiếu khí, sang bể hiếu khí + MBBR.

  • Giai đoạn 2: Máy thổi khí/khuấy trộn tạo chuyển động cho giá thể. Vi sinh bám trên giá thể tiếp xúc liên tục với chất hữu cơ trong nước thải.

  • Giai đoạn 3: Vi sinh hiếu khí/thiếu khí phân hủy chất hữu cơ, amoni (NH₄⁺), nitrat (NO₃⁻), photpho.

  • Giai đoạn 4: Hỗn hợp nước và bùn được đưa sang bể lắng để tách bùn.

  • Giai đoạn 5: Nước trong sau lắng tiếp tục qua bể khử trùng rồi thải ra nguồn tiếp nhận đạt QCVN 14:2008/BTNMT hoặc tiêu chuẩn theo yêu cầu.


4. Ưu điểm của hệ thống xử lý nước thải MBBR

  • Hiệu quả xử lý cao: Loại bỏ COD, BOD, TSS, Amoni, Nito, Photpho.

  • Tiết kiệm diện tích: Do mật độ vi sinh cao, tải trọng hữu cơ xử lý lớn.

  • Ổn định và bền vững: Vi sinh bám dính trên giá thể không dễ bị rửa trôi khi có biến động tải trọng.

  • Dễ mở rộng công suất: Chỉ cần bổ sung thêm giá thể vi sinh.

  • Vận hành đơn giản: Ít phụ thuộc vào tuần hoàn bùn như công nghệ bùn hoạt tính.

  • Giảm lượng bùn thải: Tiết kiệm chi phí vận hành và xử lý bùn.

  • Ứng dụng đa dạng: Phù hợp cho quy mô hộ gia đình, khách sạn, bệnh viện, nhà máy, khu đô thị.


5. Ứng dụng của công nghệ MBBR

  • Nước thải sinh hoạt: Khu dân cư, chung cư, khách sạn, bệnh viện.

  • Nước thải công nghiệp: Nhà máy thực phẩm, dệt nhuộm, thủy sản, giấy, dược phẩm.

  • Cải tạo hệ thống cũ: Tăng hiệu suất xử lý cho các trạm xử lý đã xuống cấp hoặc quá tải.


6. Đơn vị cung cấp hệ thống xử lý nước thải MBBR uy tín

Công ty TNHH Thiết bị và Dịch vụ Môi trường (MTES) là đơn vị chuyên:

  • Tư vấn, thiết kế, thi công hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt và công nghiệp.

  • Cung cấp giá thể vi sinh MBBR chất lượng cao, bền, hiệu suất ổn định.

  • Bảo trì, nâng cấp hệ thống xử lý hiện hữu.

Với đội ngũ kỹ sư giàu kinh nghiệm, MTES cam kết mang đến giải pháp xử lý nước thải bằng công nghệ MBBR hiệu quả – tiết kiệm – bền vững, đáp ứng các tiêu chuẩn môi trường Việt Nam.


7. Thông tin liên hệ

8. Case Study: Hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt bằng MBBR cho khu dân cư 200 m³/ngày.đêm

Dự án: Trạm xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư tại Hà Nội
Công suất: 200 m³/ngày.đêm
Công nghệ áp dụng: MBBR – bể sinh học giá thể lơ lửng

Yêu cầu của chủ đầu tư

  • Xử lý nước thải sinh hoạt phát sinh từ hơn 500 hộ dân.

  • Đảm bảo nước thải sau xử lý đạt QCVN 14:2008/BTNMT – cột A trước khi xả ra môi trường.

  • Diện tích lắp đặt hạn chế, cần hệ thống gọn nhẹ và dễ vận hành.

Giải pháp của MTES

  • Thiết kế hệ thống xử lý theo dây chuyền: Song chắn rác → Bể điều hòa → Bể thiếu khí →  Bể MBBR → Bể lắng → Bể khử trùng → Nguồn tiếp nhận.

  • Sử dụng giá thể MBBR bằng nhựa HDPE, diện tích bề mặt tiếp xúc 600 m²/m³, giúp tăng mật độ vi sinh xử lý.

  • Lắp đặt máy thổi khí tiết kiệm điện để cung cấp oxy và tạo chuyển động cho giá thể.

  • Hệ thống khép kín, hạn chế mùi hôi, thân thiện với môi trường xung quanh.

Kết quả đạt được

  • COD giảm > 90%, từ 400 mg/L xuống còn < 30 mg/L.

  • Amoni (NH₄⁺) xử lý đạt hiệu suất > 95%.

  • Nước thải sau xử lý đạt QCVN 14:2008/BTNMT – cột A.

  • Hệ thống vận hành ổn định, dễ dàng nâng cấp khi mở rộng quy mô dân cư.

 

👉 Đây là minh chứng rõ ràng cho thấy công nghệ MBBR vừa hiệu quả, vừa tiết kiệm diện tích và chi phí vận hành, đặc biệt phù hợp với các khu dân cư, khách sạn, bệnh viện và nhà máy.

  • Tags

Đối tác khách hàng

Màng Lọc Sinh Học MBR
Màng Vontron
Dupont
Dow
LanXess
Mitsubishi Chemical
Hạt Nhựa Cation Purolite
Van Clack
Van Runxin
Bơm Ebara
Màng Lọc GE
Than Norit
Pentair
Màng Lọc Sinh Học MBR
Màng Lọc Sinh Học MBR
0335255988